Phần
1: Số tự nhiên Dãy số tự nhiên
A. Kiến thức cần ghi nhớ
1. Dùng
10 chữ số để viết số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
2. Có 10
số có một chữ số (là các số từ 0 đến 9)
Có 90 số có hai chữ số ( là các số từ 10
đến 99)
Có 900 số có hai chữ số ( là các số từ 100
đến 999)
...
3. Số tự nhiên nhỏ nhất là số
0, không có số tự nhiên lớn nhất.
4.Hai số tự nhiên liên tiếp
hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
5.Các số có chữ số tận cùng
là 0,2,4,6,8 là các số chẵn. Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau hai đơn vị.
6.Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 là các số lẻ. Các
số lẻ hơn (kém) hai đơn vị.
7. Đối với dãy số tự nhiên
liên tiếp
a. Khi thêm 1 vào bất cứ số
tự nhiên khác 0 nào cũng được số tự nhiên liền trước nó. Vì vậy không có số
tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.
b. Bớt 1 ở bất kỳ số tự nhiên
khác 0 nào cũng được số tự nhiên liền trước đó. Vì không có số tự nhiên nào
liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên lớn nhất.
c. Dãy số tự nhiên liên tiếp
bắt đầu bằng số chẵn kết thúc là số lẻ hoặc bắt đầu là số lẻ kết thúc là số
chẵn thì số lượng số chẵn bằng số
lượng số lẻ.
d. Dãy số tự nhiên liên tiếp
bắt đầu bằng số chẵn và kết thúc bằng số chẵn thì số lượng số chẵn nhiều hơn
số lượng số lẻ là 1.
e. Dãy số tự nhiên liên tiếp
bắt đầu bằng số lẻ và kết thúc bằng số lẻ thì số lượng số lẻ nhiều hơn số
chẵn là 1.
8. Một số quy luật của dãy số
thường gặp:
a. Mỗi số hạng (kể từ số hạng
thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng hoặc trừ một số tự nhiên d.
b. Mỗi số hạng ( kể từ số
hạng thứ hai) bằng số hạng đúng liền trước nó nhân hoặc chia một số tự nhiên
q(q>1).
c. Mỗi số hạng (kể từ số hạng
thứ 3) bằng tổng hai số hạng đứng liền trước nó.
d. Mỗi số hạng (kể từ số hạng
thứ 4) bằng tổng các số hạng đứng liền trước nó cộng với số tự nhiên d rồi
cộng với thứ tự của số hạng ấy.
e. Mỗi số hạng đứng sau bằng
số hạng đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng ấy.
f. Mỗi số hạng bằng số thứ tự của nó nhân
với số thứ tự của số hạng đứng liền sau nó.
...
9. đối với dãy số cách đều:
a. Tính số lượng số hạng của
dãy số cách đều:
Số số hạng = ( số hạng cuối - số hạng đầu )
: d+1
( d là khoảng cách giữa hai số hạng liên
tiếp)
b. Tính tổng của dãy số cách
đều:
VD: Tổng
của dãy số 1, 4, 7, 10, 13, ..., 94, 97, 100 là:
B. Bài tập vận dụng
Bài 1: Viết theo mẫu:
Bài 2:
Viết theo mẫu
Bài
3:
Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
Bài 4:Viết
vào chỗ chấm ( theo mẫu)
a)
Trong số 8325 714, chữ số 8 ở hàng triệu,
lớp triệu.
chữ số 7
ở hàng ......., lớp ................
chữ số 2
ở hàng ......., lớp ................
chữ số 3 ở hàng
......., lớp ................
chữ số 4
ở hàng ......., lớp ................
b)
Trong số 753 842 601, chữ số... ở hàng
triệu, lớp triệu.
chữ số ... ở hàng ......., lớp
................
chữ
số ... ở hàng ......., lớp ................
chữ
số ... ở hàng ......., lớp ................
chữ số ... ở hàng .......,
lớp ................
Bài 5: Ghi
giá trị chữ số 4 trong các số sau:
a)
214 031 215 b) 325
432 300 c)
100 324 000
d) 423 789 900 e) 645 321 300
Bài
6: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 7: Đọc
các số sau:
a) 6 231 345 b) 23 980 234 c) 435 709 097
d)
100 000 000 e) 215 400 000 g) 70 005 412
h) 35
032 415 i) 900 213
768 k) 10 087 523
Bài 8:
Viết các số sau:
a)
Một trăm triệu
b)
Hai trăm mười lăm triệu bốn trăm nghìn.
c)
Bảy mươi triệu không trăm linh năm nghìn bốn trăm mười hai.
d)Một
trăm linh năm triệu không trăm nghìn ba trăm bảy mươi sáu.
g)Một
triệu hai trăm bốn mươi năm nghìn.
h)
Hai mươi triệu không trăm linh bảy nghìn hai trăm chín mươi.
i)Bốn
mươi ba triệu chín trăm linh năm nghìn không trăm mười bốn.
k) Ba
tỉ không trăm bốn năm triệu tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm mười hai.
l)
Tám mươi triệu.
m)
Hai trăm tám mươi triệu.
n)
Mười triệu.
Bài 9:
Viết các số gồm:
a)
Hai triệu, 4 chục nghìn, ba trăm, hai
chục và 1 đơn vị.
b)
10 triệu, 5 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 trăm
và 4 đơn vị.
c)
1 trăm triệu, 7 trăm nghìn, 3 nghìn và 2
trăm.
d)
35 triệu, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm,
1 chục và 5 đơn vị.
e)
7 chục triệu, 5 nghìn, 6 trăm, 3 chục và
9 đơn vị.
f) 4 triệu, 4 nghìn và 4
đơn vị.
g)
Một nghìn, chín trăm, ba chục và hai đơn vị.
h)
Một
triệu, ba mươi nghìn, ba chục và một đơn vị.
i) 13 trăm, 13 chục và 13 đơn vị.
j) a nghìn, b trăm, c chục và d đơn vị ( a, b,
c, d là các chữ số, a khác 0)
Bài
10:
Viết các số sau thành tổng ( theo mẫu)
Mẫu: 213 409 = 200 000 + 10 000 + 3 000 + 400 +
9
a)
309 870
b) 213 234
678 c) 43 007 213
b)
d)
21 795 000 e) 430 078 456 g) h) i)
Bài
11:
Tìm x , biết:
a)
x là số tròn chục và 28 < x < 48
b)
x là số tự nhiên và 145 < x < 150
c)
x
là số chẵn và 200 < x < 210
d)
x
là số tự nhiên và x < 3
e)
x là số tự nhiên và 2 < x < 5
Bài
12:
Số tự nhiên x gồm mấy chữ số, biết số đó:
a)
Có chữ số hàng cao nhất thuộc lớp nghìn?
b)
Có chữ số hàng cao nhất thuộc lớp triệu?
c)
Bé hơn 10?
d)
Bé hơn 1 000 000 và lớn hơn 1 00 000?
e)
Đứng liền sau một số có ba chữ số?
f) Đứng liền trước một
số có ba chữ số?
Bài
13:
Viết số tự nhiên nhỏ nhất, biết số đó:
a)
Gồm có: - Một chữ số
-
Ba chữ số
-
Ba chữ số lẻ khác nhau
b)
Có đủ năm chữ số 5, 4, 7, 0, 1
c)
Có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 20.
Bài
14:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a)
x
là số tự nhiên bé nhất;
b)
x là số liền sau số 999;
c)
x là số liền trước số 1001;
d)
x là số vừa lớn hơn 99 vừa bé hơn 1000;
e)
x là số có hai chữ số và lớn hơn 15;
f) x là số có ba chữ số
và bé hơn 105;
g)
x là số ở giữa số 1 và số 11;
h)
x là số giữa số tự nhiên a và số (a + 1)
Bài
15:
Cho số 1978. Số này sẽ thay đổi thế nào nếu:
a)
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó?
b)
Viết thêm chữ số 4 vào bên phải số đó?
c)
Đổi chỗ chữ số 1 và chữ số 8 cho nhau?
d)
Xóa đi chữ số 8?
e)
Xóa đi hai chữ số cuối?
f)Viết thêm chữ số 2 vào
bên trái số đó?
Bài
16:
Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3.
Bài 17: Cho 3 chữ số 1; 2; 3.
a) Hãy viết tất cả các số có
3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho.
b) Tính nhanh tổng các số vừa
viết được.
Bài 18: Với
bốn chữ số 1,2,3,4;
a) Hãy viết tất cả các số có đủ
bốn chữ số ấy.
b) Tính tổng của tất cả các số ở
câu a.
Bài 19: Cho
5 chữ số 0, 1, 2, 3, 6.
a)
Hãy lập tất cả các số có bốn chữ số khác
nhau từ 5 chữ số trên?
b)
Tính nhanh tổng các số vừa lập được?
Bài 20:
Khoanh vào chữ đặt trước dãy số tự nhiên:
A. 0; 1; 2; 3; 4; 5.
B. 1; 2; 3; 4; 5; ...
C. 0; 1; 3; 5; 7; ...
D. 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...
Bài 21:
Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau:
a) 1, 3, 4, 7, 11, 18, ...
b) 0, 3, 7, 12, ...
c)
1, 4, 7, 10, 13, 16, ... d) 0, 2, 4, 6, 12, 22, …
Bài
22:
Cho dãy số: 2, 3, 4, 5, ..., 30,
31, 32, 33, 34.
a)
Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?
b)
Tính nhanh tổng của dãy số trên?
Bài
23:
Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7, 9, 11, ..., 47, 49, 51.
a)
Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?
b)
Tính tổng của dãy số trên?
Bài 24:
Tính tổng: 1 + 4 + 7 + 10 + ...+ 34 +
37 + 40.
Bài 25: Cho
dãy số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8, 10, ... , 2468. Hỏi dãy có:
a) Bao nhiêu số hạng?
b) Bao nhiêu chữ số ?
Phần
2: Bảng đơn vị đo
A.
Kiến thức cần ghi nhớ
1.
Bảng đơn vị đo thời gian
1 giờ
= 60 phút; 1
phút = 60 giây;
1 ngày = 24 giờ; 1 tuần
= 7 ngày;
1
tháng có 30 hoặc 31 ngày ( tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày)
1 năm
thường có 365 ngày
1 năm
nhuận có 366 ngày ( cứ 4 năm có một năm nhuận)
1 quý
có 3 tháng; 1 năm có 4 quý.
1
thập kỉ = 10 năm; 1 thế kỉ = 100
năm; 1 thiên niên kỉ = 1000
năm.
2.
Bảng đơn vị đo khối lượng
1 tấn
= 10 tạ; 1 tạ = 10 yến; 1 yến = 10kg; 1kg = 10hg; 1hg = 10dag; 1dag = 10g
1 tấn
= 100kg; 1 tạ = 100kg; 1 yến = 100hg 1 kg = 100dag; ...
1 tạ = tấn;
1 yến = tạ; 1kg = yến; ...
3.
Bảng đơn vị đo độ dài
1 km=
10 hm; 1 hm = 10 dam; 1 dam= 10m;
1m =
10dm; 1dm = 10cm; 1cm = 10mm
1 hm = km;
1 dam = hm; 1m = dam; ...
4.
Bảng đơn vị đo diện tích
1km2
= 100 hm2; 1 hm2
= 100 dam2 ; 1dam2 = 100m2 ;
1m2
= 100dm2; 1dm2 = 100cm2
; 1cm2 = 100
mm2
1 m2
= dam2 = hm2; 1dm2 = m2 ; 1 cm2 = dm2 = m2
B.
Bài tập vận dụng
Bài
26:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3kg
600g = ............g 10dag
= ..........g
3kg
60 g = .............g 10dag
= ........hg
1hg = ............dag 8kg = .........g
Bài
27:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 9 tạ 5 kg > ........kg
Số
thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005
b)
7kg 2 g = .........g
Số
thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 72 B. 702 C. 7002 D. 720
Bài
28:
Cô Mai có 2kg đường, cô đã dùng số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại
bao nhiêu gam đường?
Bài
29: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 phút = ...giây 3 phút = .........giây 2 phút 10 giây =
...giây
phút = .......giây thế kỉ = .....năm
Bài
30:
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a)
Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán,
năm đó thuộc thế kỉ ...
b)Lê
Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ ...
Bài
31: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Ngày
23 tháng 5 là thứ 3. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
A.
Thứ tư B. Thứ
năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
Bài
32:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3m
600cm = ............cm
10cm = ..........mm
3km
60 m = .............m
10m = ........dam
125m = ............ hm.....m 8hm
= .........m
Bài
33: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 9 tạ 5 kg > ........kg
Số
thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005
b)
7kg 2 g = .........g
Số
thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 72 B. 702 C. 7002 D. 720
Bài
34:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
1m2 = ....dm2
; b) 125 dm2 = ....m2
....dm2 d) 5dm23cm2
= ... cm2
e) 43 hm2 = ... m2; g)
307dm2 = ... m2 .... dm2 h) 150m2 = .... dam2
....m2
Phần 3: Bốn phép tính với số tự nhiên
1.
Phép cộng
A.
Kiến thức cần ghi nhớ
1. a +
b = b + a
2. (a + b) + c = a + (b + c)
3. 0 + a = a + 0
4. ( a – n ) + ( b - n) = a +
b – n x 2
5. (a - n) + (b + n) = a + b
6. (a + n ) + (b + n) = a + b
+ n x
2
7. Nếu một số hạng được gấp
lên n lần, đồng thời số hạng còn lại được giữ nguyên thì tổng đó tăng lên
đúng bằng(n -1) lần số hạng dược gấp lên đó.
8. Nếu một số hạng được giảm
đi n lần, đồng thời số hạng còn lại được giữ nguyên thì tổng đó bị giảm đi
một số đúng bằng (1-) số hạng bị giảm đi đó.
9.Trong một tổng số lượng các
số hạng là lẻ thì tổng đó là một số lẻ.
10. Trong một tổng có số
lượng các số hạng là chẵn thì tổng đó là một số chẵn.
11. Tổng của một số lẻ và một
số chẵn là một số lẻ.
12. Tổng của các số chẵn là
một số chẵn.
13. Tổng của hai số tự nhiên
liên tiếp là một số lẻ.
b.Bài tập vận dụng
Bài 35: Tìm
hai số có tổng bằng 1149, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 3
lần thì được tổng mới bằng 2061.
Bài 36: Khi cộng một số tự nhiên với 107, một học
sinh đã chép nhầm số hạng thứ hai thành 1007 nên được kết quả là1996. Tìm
tổng đúng của hai số hạng.
Bài 37: Hai số có tổng bằng 6479, nếu giữ nguyên số
hạng thứ nhất, gấp số hạng thứ hai lên 6 lần thì được tổng mới bằng 65789.
Hãy tìm hai số hạng ban đầu.
Bài 38: Tìm hai số tự nhiên
có tổng bằng 254. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ
nguyên số thứ hai thì được tổng mới là 362.
Bài 39: Tìm hai số có tổng
bằng 586. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng mới bằng
716.
Bài 40: Cho số có hai chữ số. Nếu viết số đó theo
thứ tự ngược lại ta được số mới bé hơn số phải tìm. Biết tổng của số đó với
số mới là 143. Tìm số đã cho.
Bài 41: Tổng của hai số thay đổi thế nào nếu một số
hạng của nó tăng thêm 300 đơn vị và giữ nguyên số hạng kia?
Bài 42:
Bài 43: Tổng của hai số là
69, nếu gấp 3 lần số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng mới là 87.
Tìm hai số đó.
Bài 44: Tính giá trị biểu
thức:
a) A= 100 – 99 + 98 – 97 +
...+ 4- 3 + 2
b) B= 100 – 5 – 5 – 5 - ...-
5 ( có 20 số 5)
phép
trừ
a. Kiến thức cần nhớ
1. a - (b + c) = a – b – c =
(a - c) - b
2. Nếu số bị trừ và số trừ
cùng tăng (hoặc giảm) n đơn vị thì hiệu của chúng không thay đổi.
3. Nếu số bị trừ bị gấp lên n
lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu được tăng lên đúng bằng (n-1) lần số bị trừ.(n>1).
4. Nếu số bị trừ được tăng
thêm n đơn vị, số trừ giữ nguyên thì hiệu tăng lên n đơn vị.
5. Nếu số bị trừ giữ nguyên,
số trừ được gấp lên n lần thì hiệu bị giảm đi (n-1) lần số trừ (n>1).
6. Nếu số trừ tăng lên n đơn vị, số bị trừ giữ nguyên
thì hiệu giảm đi n đơn vị.
b.Bài tập vận dụng
Bài 45: Tính nhanh
a) 32 - 13- 17 c) 1732 - 513 -
732
b) 45 - 12 - 5 - 23 d) 2834 - 150 -834
Bài 46: Tìm
hai số có hiệu là 23, biết rằng nếu giữ nguyên số trừ và gấp số bị trừ lên 3
lần thì được hiệu là 353.
Bài 47: Tìm
hai số có hiệu là 383, biết rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số trừ lên
bốn lần thì được hiệu mới là 158.
Bài 48: Tìm
hai số có hiệu 4441, nếu viết thêm chữ số không vào bên phải số trừ và giữ
nguyên số bị trừ thì được hiệu mới là 3298.
Bài 49: Hiệu của hai số tự nhiên là 134, nếu viết
thêm vào bên phải của số bị từ và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 2297. Tìm
chữ số viết thêm và hai số đó.
Bài 50: Tìm
tổng hai số, biết hiệu của hai số đó là 37 và hiệu đó bằng nửa số bé.
Bài 51:
Hiệu của hai số thay đổi thế nào nếu ta cùng tăng thêm (hay bớt đi) hai số đó
cùng một số. Cho ví dụ?
Bài 52:
Hiệu của hai số là 27, nếu ta cùng gấp lên ( hay giảm đi) mỗi số đó 3 lần thì
hiệu mới là bao nhiêu?
Bài 53: Không thực hiện phép tính, có thể nói ngay
giá trị biểu thức sau được không?
a) A= 621 – ( 621 – 58) b) B = x- ( x-
60)
c) C= 720 + ( 3927 – 720) d) D = x + ( 390 –
x)
Bài 54: Tìm số tự nhiện x, biết:
a) 35- x < 35 – 5 b) x – 10 < 35 – 10 c) x – 10 < 45
phép
nhân
a. Kiến thức cần nhớ
1.
2.
7.Trong một tích nếu một thừa số được gấp
lên n lần đồng thời có một thừa số khác giảm đi n lần thì tích không thay đổi.
8. Trong một tích có một thừa
số được gấp lên n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được gấp lên n
lần và ngược lại nếu một tích có thừa số bị giảm đi n lần, các thừa số còn
lại giữ nguyên thì tích cũng bị giảm đi n lần.(n>0).
9. Trong một tích, nếu một
thừa số được gấp lên n lần, đồng thời một thừa số được gấp lên m lần thì tích
gấp lên (m n)lần. Ngược lại nếu trong một tích một thừa
số bị giảm đi m lần , một thừa số bị giảm đi n lần thì tích giảm đi (mn)lần. (m và n khác 0)
10. Trong một tích nếu một thừa số tăng lên a đơn vị , các
thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được tăng lên a lần tích các thừa số còn lại .
11. Trong một tích nếu có ít
nhất một thừa số chẵn thì tích đó là chẵn .
12. Trong một tích, nếu có ít
nhất một thừa số tròn chục hược ít nhất có một thừa số tận cùng bằng 5 và có
ít nhất một thừa số chẵn thì tích có tận cùng là 0.
13. Trong một tích các thừa số đều là lẻ và có
ít nhất một thừa số tận cùng bằng 5 thì tích có tận cùng là 5.
b.Bài tập vận dụng
Bài 55: Tìm
tích của hai số, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số
thứ hai lên 4 lần thì được tích mới là 8400.
Bài 56: Tìm
hai số có tích bằng 5292,biết rằng nếu
giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai lên 6 đơn vị thì được
tích mới bằng 6048.
Bài 57: Tìm
hai số có tích bằng1932, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng
thừa số thứ hai lên 8 đơn vị thì được tích mới bằng 2604.
Bài 58:
Trong một phép nhân có thừa số thứ hai là 64, khi thực hiện phép nhân một
người đã viết các tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả tìm được là 870.
Tìm tích đúng của phép nhân?
Bài 59: Không tính tổng, hãy biến đổi tổng sau
thành tích có hai thừa số .
a) 462+273+315+630 c) 5555+6767+7878
b) 209+187+726+1078 d) 1997,1997+1998,1998+1999,1999
Bài 59:
. So sánh A và B biết:
a. A=73 x 73
B=72 x 74
b. A=1991 x 1999 B=1995 x 1995
Bài 60: Tích của hai số thay đổi thế nào nếu ta gấp
một thừa số lên 2 lần và giảm thừa số kia đi 2 lần. Cho ví dụ?
Bài 61:
Tích của hai số thay đổi thế nào nếu mỗi thừa số đều gấp lên 3 lần. Cho ví
dụ?
Bài 62: Tìm x ( Không thực hiện phép tính)
a) 5x = 5195 b) ( x + 5) 2009 = ( 19 + 5) 2009
c) 35 x < 35 6 d) ( 15 – x) 79 < ( 15 – 2) 79
Bài 63:
Tích của hai số tự nhiên là 65. Nếu một số tăng thêm 30 đơn vị và giữ nguyên
số kia thì tích mới là 215.Tìm hai số đó.
Bài 64: Khi nhân một số với 245, một học sinh đã
đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257.
Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 65:
Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lí:
a) 54 113 + 54113 + 113
b)( 532 7 - 26614) ( 5327 + 266)
c) 117 ( 36 + 62) - 17( 62 + 36)
d)( 145 99 + 145) – ( 143 101 – 143)
21. Tìm 3 số lẻ liên tiếp mà
tích của chúng là 105.
22. Cho A= 12 + 23 + 34 + …+ 1920
Tính A3 = ?
Bài 66: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp
lí:
a) 2009 867 + 2009 133 b) 2008867 + 2009133
Tích của hai số tự nhiên liên
tiếp từ 1 đến 76 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0?
Bài 67: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp
lí:
a) A = 1 + 1 + 1 + ...+ 1 –
999( có 1000 số 1)
b) 411325 - 5112 20
c) ( 100 – 99 + 97 – 80 + 15)
( 16 – 2 8)
Bài 68:
Tính
a)
270 30
4300200 13480 400 543 100
b)
1316324 428 312 958 31 241 435
c) 98 32 24537 24546
Bài
69:
Tính bằng cách thuận tiện
a) 317 + 325 - 32 b) 12315 - 1235
c) 246 4 - 2463 – 246 d) 7899 - 7898
Bài 70: Rạp
chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?
Bài
71:
Tính diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh là 215m.
phép
chia
a)Kiến thức cần ghi nhớ
1. a : (bc) = a : b : c = a : c : b
(b,c>0)
2. 0 : a = 0 (a>0)
3. a : b – a : c = (a – b) :
c (c>0)
4. a : c + b : c = (a + b) :
c ( c>0)
5.Trong phép chia nếu số bị
chia tăng lên (giảm đi) n lần (n>0) đồng thời số chia giữ nguyên thì
thương cũng tăng lên (giảm đi) n lần.
6.Trong phép chia, nếu tăng
số chia lên n lần (n>0) đồng thời số bị chia giữ nguyên thì thương giảm đi
n lần và ngược lại.
7. Trong một phép chia, nếu
cả số bị chia và số chia đều cùng gấp (giảm) nlần (n>0) thì thương không
thay đổi.
8. Trong một phép chia có dư,
nếu số bị chia và số chia cùng được gấp(giảm) n lần (n>0) thì số dư cũng
được gấp (giảm)đi n lần.
b)Bài tập vận dụng
Bài 72: Tính bằng 2 cách
a) ( 25 + 45) : 5 b) 24 : 6 + 36 : 6 c) ( 50 – 15 ) : 5
Bài
73: Đặt tính rồi tính
a)
256075 : 5 b) 369090 : 6 c)498479: 7
Bài
74:
Tìm x:
a)
x5 = 106570 b) 450906 : x = 6
Bài 75: Tính bằng 2 cách
a)
50 : ( 52 )
b)
28 : ( 27 )
Bài 76:
Tính ( Theo mẫu)
Mẫu: 60 : 30 = 60 : ( 10 3)
= 60 : 10 : 3
= 6 : 3
= 2
a) 90 : 30 b) 180 : 60
Bài 77: Đặt tính rồi tính
552 : 24 450 : 27 540 : 45
Bài 78:
Tính bằng 2 cách
216 : ( 8 9 735 :
( 75)
Bài 79: Đặt
tính rồi tính
4725 : 15 8058: 34 5672 : 42
Bài
80:
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói
kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
Bài 81: Đặt
tính rồi tính
3621: 213 8000 : 308 1682 : 209
Bài
82: Người ta phải dùng 264 chuyến xe để chở hết 924 tấn hàng.
Hỏi trung bình mỗi chuyến xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Bài 83: Đặt
tính rồi tính
5974 : 58 31902 : 78 28350 : 47
Bài
84: Mua 52 bút bi hết 78 000 đồng. Hỏi nếu
mỗi bút bi đó giảm giá 300 đồng thì với số tiền 78 000 đồng sẽ mua được bao
nhiêu bút bi?
Bài
85:
Bài 86: Số A
chia cho 12 thì dư 8. Nếu giữ nguyên số chia thì số A phải thay đổi thế nào
để thương tăng thêm 2 đơn vị và phép chia không có dư?
Bài 87: Một
phép chia cho 18 dư 8. Để phép chia không còn dư và thương giảm đi 2 lần thì
phải thay đổi số bị chia như thế nào?
Bài 88:
Thương của hai số thay đổi thế nào nếu
ta gấp số bị chia và số chia lên cùng một số lần? Cho ví dụ.
Bài 89:
Không thực hiện phép tính, tìm x:
a) 2009 : x = 2009 : 2
b) ( x + 2) : 2009 = (2345 + 2) : 2009
c) x : 5 < 15 : 5
d) 35 : x > 35 : 5
Bài 89: Tính
giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lí:
a) 1875 : 2 + 125 : 2
b) 0 : 36( 32 + 17 + 99 – 68 + 1)
c) ( m : 1 - m1) : ( m2009 + m + 1)
Bài 90: Hãy
đặt dấu ngoặc vào biểu thức : 315 + 18 : 6+ 3 để giá trị của biểu
thức là :
a) 47 b) Số bé nhất có thể có c) Số lớn nhất có thể có.
Bài 91:
Tính giá trị biểu thức sau với x = 1 và y = 0:
a) A = ( 15 : x + 15x) + 2009 y
b) B = y : ( 119 x + 4512) + (756 : x – y)
c) C = ( 10 + y) : ( 10 – y) – x + 10x – 10 : x + y
Phần
4: Dấu hiệu chia hết
a)Kiến thức cần ghi nhớ
1. Những số có tận cùng là 0,
2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
2. Những số có tận cùng là 0
và 5 thì chia hết cho 5.
3. Các số có tiổng các chữ số
chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
4. Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
5. Các số có hai chữ số tận
cùng lập thành số chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4.
6. Các số có hai chữ số tận
cùng lập thành số chia hết cho 25 thì chia hết cho 25.
7. Các số có 3 chữ số tận
sùng lập thành số chia hết cho 8 thì số đó chia hết cho 8.
8. Các số có 3 chữ số tận
cùng lập thành số chia hết cho 125 thì số đó chia hết cho 125.
9. a chia hết cho m, b cũng
chia hết cho m(m > 0) thì tổng a+b và hiệu a – b ( a > b) cũng chia hết
cho m.
10. Cho một tổng có một số
hạng chia hết cho m dư r (m>0), các số hạng còn lại chia hết cho m thì
tổng chia cho m cũng dư r.
11. a chia cho m dư r, b chia
cho m dư r thì ( a – b ) chia hết cho m ( m > 0 ).
12. Trong một tích có một
thừa số chia hết cho m thì tích đó chia hết cho m ( m > 0 ).
13. Nếu a chia hết cho m đồng
thời a cũng chia hết cho n (m, n > 0 ). Đồng thời m và n chỉ cùng chia hết
cho 1 thì a chia hết cho tích m n.
VD: 18 chia hết cho 2 và 18
chia hết cho 9 (2 và 9 chỉ cùng chia hết cho 1) nên 18 chia hết cho tích 2 9.
14. Nếu a chia cho m dư m - 1
(m > 1) thì a + 1 chia hết cho m.
15. Nếu a chia cho m dư 1 thì
a - 1 chia hết cho m ( m > 1 )
b)Bài tập vận dụng
Bài 92: Từ
3 chữ số :0, 1, 2.Hãy viết tất cả các số khác nhau chia hết cho 2.
Bài 93: Hãy
viết vào dấu * ở số 86* một chữ số để được số có 3 chữ số và là số:
a) Chia hết cho 2 d) Chia hết cho 3 b)Chia hết cho 5
c)Chia hết cho cả 2 và 5 e)Chia hết cho 9 g) Chia hết cho cả 3 và 9.
Bài 94: Hãy
tìm các chữ số x, y sao cho chia hết cho 5 và 9.
Bài 96: Tìm x để 37+ chia hết cho 3.
Bài 97: Tìm
a và b để số chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 1.
Bài 98: Hãy
viết thêm 2 chữ số vào bên phải số 283 để được một số chia hết cho 2, 3 và 5.
Bài 99: Tìm
số có 3 chữ số , biết rằng số đó chia cho 5 dư 3, chia cho 2 dư 1, chia cho 3
thì vừa hết và chữ số hàng trăm là 8.
Bài 100: Hãy
viết thêm 2 chữ số vào bên phải và một chữ số vào bên trái số 45 để được số lớn nhất có 5 chữ số thỏa mãn tính chất
số đó chia cho 4 dư 3, chia cho 5dư 4, chia cho 9 dư 8.
Bài
101:
a)
Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2: 2345;
3540; 1256 ; 12347;
12989
b)
Cho các số sau: 1235; 2130; 3427; 9872
-
Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
c)
Cho các số sau: 198; 1827; 1456; 7634,
số nào chia hết cho 9?
d)
Cho các số sau: 123; 369; 279; 105 .
- Số nào chia hết cho 9
-
Số nào chia hết cho cả 3 và 9
Phần
5: tìm số Trung bình cộng
a)Kiến thức cần ghi nhớ
1. Muốn tìm trung bình cộng
của nhiều số ta lấy tổng chia cho số lượng các số hạng.
2. Muốn tìm tổng các số hạng
ta lấy trung bình cộng nhân với số các số hạng.
3. Trong dãy số cách đều:
- Nếu số lượng số hạng là lẻ thì số
hạng ở chính giữa của dãy đó chính là số trung bình cộng của các số hạng.
- Muốn tìm số trung bình cộng trong
dãy số cách đều ta lấy giá trị của một cặp chia cho
4. Trong các số, nếu có một
số lớn hơn mức trung bình cộng của các số n đơn vị thì trung bình cộng của
các số đó bằng tổng các số còn lại cộng với n đơn vị rồi chia cho số lượng
các số hạng còn lại đó.
VD: An
có 20 viên bi, Bình có số bi bằng số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung
bình cộng của ba bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viênn bi?
Giải:
Số bi của Bình là: 20 = 10 (viên)
Nếu Chi bù 6 viên bi cho hai bạn rồi chia
đều thì số bi của ba bạn sẽ bằng nhau
và bằng trung bình của cả ba bạn.
Vậy trung bình cộng số bi của
cả ba bạn là: ( 20 + 10 + 6 ) : 2 = 18(viên)
Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24
(viên)
Đ/S: 24 viên
5. Trong các số , nếu một số
kém trung bình cộng của các số đó n đơn vị thì trung bình cộng của các số đó
bằng tổng các số còn lại trừ đi n đơn vị rồi chia số các số hạng còn lại.
VD: An
có 20 bi, Bình có 20 bi. Chi có số bi kém trung bình cộng của cả ba bạn là 6
bi. Hỏi Chi có bao nhiêu bi?
Giải:
Nếu An và Bình bù cho Chi 6
viên bi rồi chia đều thì số bi của cả ba bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình
cộng của cả ba bạn.
Vậy trung bình cộng số bi của ba bạn là: (
20 + 20 - 6 ): 2 = 17 (bi)
Số bi của Chi là: 17 - 6 = 11 (bi)
Đ/S: 11
bi
6. Bài toán có thêm một số
hạng để mức trung bình cộng của tất cả tăng thêm n đơn vị, ta làm như sau:
B1: Tính tổng ban đầu
B2:
Tính trung bình cộng của các số đã cho.
B3: Tính tổng mới = (trung bình cộng
của các số đã cho + n) số lượng các số hạng mới.
B4: Tìm số đó = tổng mới – tổng ban
đầu
VD: Một
ô tô trong ba giờ đầu, mỗi giờ đi được 40km, trong ba giờ sau, mỗi giờ đi
được 50 km. Nếu muốn tăng trung bình cộng mỗi giờ tăng thêm 1 km nữa thì đến
giờ thứ 7, ô tô đó cần đi bao nhiêu km nữa?
Giải:
Trong 6 giờ đầu, trung bình mỗi giờ ô tô
đi được: ( 403 + 503) : 6 = 45 (km)
Quãng đường ô tô đi trong 7 giờ là: ( 45 + 1
) 7 = 322 ( km)
Giờ thứ 7 ô tô cần đi là: 322 – ( 40 3 + 50 3 ) = 52 ( km)
Đ/S:
52 km
b) Bài tập vận dụng
Bài 102: Hãy
tìm trung bình cộng của các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Bài 103: Tìm
trung bình cộng của các số : 4, 6, 8, 10, 12 14, 16, 18. Em có cách nào tính
nhanh số trung bình cộng của các số trên không?
Bài 104: Tìm
số có ba chữ số, biết truug bình cộng
ba chữ số của nó bằng 5 và chữ số hàng trăm gấp ba chữ số hàng chục,
chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 1.
Bài 105:
Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi, trung bình cộng tuổi
của bố, mẹ và Lan là 28 tuổi. Tìm tuổi mỗi người, biết tuổi Bình gấp đôi tuổi
Lan, tuổi Lan bằng tuổi mẹ.
Bài 106: Có 4 bạn An, Bình, Dũng, Minh chơi bi. An
có 18 viên, Bình có 16 viên, Dũng có số bi bằng TBC số bi của An và Bình,
Minh có số bi bằng TBC số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
Bài 107: TBC
số tuổi của ông , bố và cháu là 36 tuổi, TBC số tuổi của bố và của
cháu là 23, ông hơn cháu 54 tuổi. Tìm tuổi mỗi người.
Bài 108: Tìm 3 số có TBC bằng 60, biết rằng nếu viết
thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai và số thứ 3 gấp
4 lần số thứ nhất.
Bài 109: Việt
có 18 viên bi, Nam có 16 bi, Hòa có sô bi bằng trung bình cộng của Việt và
Nam, Bình có số bi kém trung bình cộng của 4 bạn là 6 bi. Hỏi Bình có bao
nhiêu viên bi?
Bài 110: Nhân
dịp khai giảng, Mai mua 10 quyển vở, Lan mua 12 quyển vở, Đào mua số vở bằng
trung bình cộng của hai bạn trên, Cúc mua hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là
4 quyển vở. Hỏi Cúc mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 112: Tuổi
trung bình của 11 cầu thủ của đội bóng đá là 22 tuổi. Nếu không kể thủ môn
thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi thủ môn bao nhiêu tuổi?
Bài 113: Một
tháng điểm có 20 lần kiểm tra, sau 10 lần kiểm tra bạn An thấy điểm trung
bình của mình là 7 điểm. Hỏi còn 10 lần kiểm tra nữa bạn An phải đạt được tất
cả bao nhiêu điểm để điểm trung bình của tháng là 8 điểm.
Phần
6: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
A.
Kiến thức cần ghi nhớ
Số bé = (Tổng - hiệu) : 2
Số lớn = ( Tổng + hiệu) : 2
hoặc Số lớn = Số bé + hiệu = Tổng – số
bé
B.
Bài tập vận dụng
Bài 114: Tìm hai số biết tổng
của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10.
Bài 115: Tìm hai số, biết
tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có hai
chữ số.
Bài 116: Tìm hai số biết tổng
hai số là 100 và hiệu hai số là số bé nhất có hai chữ số.
Bài 117: Tìm hai số biết hiệu
hai số là số lớn nhất có 1 chữ số và tổng hai số là số lớn nhất có ba chữ số.
Bài 118: Tìm hai số chẵn có
tổng bằng 220, biết rằng ở giữa chúng có 3 số chẵn.
Bài 119: Tổng của hai số chẵn
là 38. Hãy tìm hai số biết rằng giữa chúng chỉ có 3 số lẻ.
Bài 120: Tổng của ba số lẻ
liên tiếp là 75,hãy tìm ba số đó.
Bài 121: Anh hơn em 5 tuổi.
Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 25. Tính số tuổi của
mỗi người hiện nay?
Bài 122: Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật
có chu vi là 256 m và chiều dài hơn chiều rộng 32m
Bài 123: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng
chu vi thửa ruộng hình vuông cạnh 80m.
Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 30m và tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh vườn
sẽ có hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.
Bài 124: Tìm hai số có hiệu
bằng 129, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng tổng của
chúng thì được 2010
Phần
7: Phân số
A) Kiến thức cần ghi nhớ
1. Tính chất cơ bản của phân
số: Khi ta cùng nhân hoặc cùng chia cả tử và mẫu số của một phân số với cựng một số tự nhiên lớn hơn 1, ta được
phân số mới bằng phân số ban đầu.
2. Vận dụng tính chất của
phân số:
*Rút gọn phân số
*Quy đồng mẫu số, tử số các phân số.
3. Bốn phép tính với phân số:
*Phép cộng, phép trừ
*Phép nhân, phép chia
b) Bài tập vận dụng
Bài
125: Viết thương dưới dạng phân số theo mẫu:
1: 4 = 3: 5 = ………. 7: 12 = ……….. 14: 25 = ………..
Bài
126: Viết các phân số bằng các phân số sau:
= ……. =……. = ……. = ……
Bài
127 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) b)
c) d)
Bài
128: Trong các phân số sau đây, phân số nào bằng phân số ?
Bài 129: Rút
gọn các phân số sau:
Bài 130:
Phân số nào sau đây bằng phân số ?
Bài 131:
Tính bằng cách thuận tiện:
a) b)
Bài
132: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) b) c) d)
Bài
133: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) b)
Bài
134: Tính bằng cách
thuận tiện
a) b)
Bài
135: So sánh
a) và b) c)
Bài
136: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
a) b) c) d)
Bài 137: Viết các phân số sau theo
thứ tự từ bé đến lớn:
Bài
138: So sánh
a) và b) c)
Bài
139: So sánh
a) b) c) d)
Bài
140: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài
141: So sánh
a) + b) c)
Bài
142: Viết tiếp vào chỗ
chấm:
a) b)
Bài 143: Một ô tô giờ thứ nhất đi được
quãng đường, giờ thứ hai đi được quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tôt đi được
bao nhiêu phần quãng đường
Bài
144: Tính
a) + b) c)
Bài
145: Rút gọn rồi tính
a) b) c) d)
Bài
146: Tính bằng cách thuận tiện
a) b)
Bài
147: Tính
a) b) c) d)
Bài
148: Tính
a) 2 - b) 3-
c)
d) 4 -
Bài
149: Khu đất nhà Lan có diện tích đất làm nhà, diện tích dùng để trồng rau. Hỏi: a)Diện
tích đất làm nhà và trồng rau bằng bao nhiêu phần diện tích của khu vườn?
c)
Diện tích làm nhà nhiêu hơn diện tích
trồng rau bao nhiêu phần diện tích khu đất?
Bài
150: Tìm x
a)
b) c) d)
Bài
151: Trong số các bài kiểm tra giữa kì II của khối lớp 4, có số bài đạt điểm khá. Biết số bài đạt điểm khá
và giỏi là số bài kiểm tra. Hỏi số bài đạt điểm giỏi
chiếm bao nhiêu phân số bài kiểm tra?
Bài
152: Tính
a) b) c) d)
Bài
153 : Tớnh chu vi và diện tớch của một hỡnh vuụng cú cạnh
bằng m.
Bài 154: Tìm
số tự nhiên x sao cho:
Bài 155: Tìm
hai phân số biết rằng hai phân số đó đều có mẫu số là 8, các tử số cần tìm là
hai số tự nhiên liên tiếp và phân số nằm giữa hai phân số đó.
Bài 156: Tìm
hai phân số biết rằng hai phân số đó đều có tử số là 1, các mẫu số phải tìm
là hai số tự nhiên liên tiếp và phân số nằm giữa hai phân số đó.
So
sánh phân số
1. Các cách so sánh phân số
1.1. So sánh phân số bằng
cách quy đồng mẫu số và quy đồng tử số.
1.2.So sánh phân số bằng cách
so sánh phần bù với đơn vị của phân số.
- Phần bù với đơn vị của phân
số là hiệu giữa 1 và phân số đó.
- Trong hai phân số, phân số
nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại.
1.3.So sánh phân số bằng cách
so sánh phần hơn với đơn vị của phân số.
- Phần hơn với đơn vị của
phân số là hiệu của phân số và 1.
- Trong hai phân số, phân số
nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
1.4.So sánh phân số bằng cách
so sánh cả hai phân số với phân số trung gian.
1.5. Đưa hai phân số về dạng
hỗn số để so sánh.
1.6.Thực hiện phép chia hai
phân số để so sánh.
Bài 157:
So sánh bằng cách hợp lí
a) và ; và b) và c) và d) và
Bài 158: Không quy đồng mẫu số hãy so
sánh các phân số
a)và
b)và c)và
d)và
e)và
g)và
h)và i)và
Bài 159: So sánh bằng cách hợp lí
a)và
b)và
c)và
d)và
Bài 160: Không quy đồng mẫu số hãy so sánh
a)và
b)và c)và d)và
e)và
Bài 161: Hãy
chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau
a) b) c)
Bài 162: So sánh các phân số sau với 1
a) b)
Bài 163: So sánh các phân số sau (với n là số tự
nhiên)
a) và b) và
Bài 164: So sánh các phân số
sau(a là số tự nhiên khác 0)
a) và b) và
Phần 8: TìM PHÂN Số CủA MộT Số
Bài 165: Lớp 4A có 27 học sinh, trong đó số bạn nữ
bằng số học sinh cả lớp. Tìm số học sinh nam?
Bài
166: Lớp 4B có 10 bạn
nữ, số bạn nam bằng số bạn nữ. Tìm số bạn nam?
Bài
167: Một sân trường
hình chữ nhật có chiều rộng bằng 90m,
chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích sân trường đó.
Bài 168:
Bài
169: An có
10 quyển vở, Bình có số vở bằng số vở của An. Bình có bao nhiêu quyển vở?
Bài
170: Một sân trường
hình chữ nhật có chiều dài bằng 90m,
chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường đó.
Bài 171: Cả 3 người thợ làm
công được 270 000 đồng. Người thứ nhất được số tiền, người thứ hai được số tiền. Tính tiền của người thứ ba.
Bài 17 2: Hai người chia nhau
720 000 đồng. Người thứ nhất được số tiền, người thứ hai được số tiền, số tiền còn lại là của người thứ
ba. Hỏi người thứ ba được bao nhiêu tiền?
Phần 9: Bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 173: Tìm hai số có tổng bằng 80. Biết số bé bằng
số lớn
Bài 174: Tìm
hai số có trung bình cộng bằng 108, biết thương của hai số đó bằng 5.
Bài 175: Tìm hai số có trung bình cộng bằng 231,
biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 176: Hai thùng dầu có tổng cộng 126 lít, biết số
dầu ở thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao
nhiêu lít dầu?
Bài 177: Dũng và Minh có tổng cộng 55 viên bi, biết
rằng nếu Dũng cho Minh 5 viên bi thì số bi của Minh sẽ bằng số bi của Dũng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu
viên bi?
Bài 178: Hồng và Lan có tổng cộng 40 quyển vở. 3 lần
số vở của Hồng thì bằng 2 lần số vở của Lan. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu vở?
Bài 179: Hộp
bi gồm hai loại xanh và đỏ, có tổng cộng 49 viên bi, biết rằng số bi xanh bằng số bi đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi.
Bài 180: Một
trang trạingười ta nuôi một số đàn gia súc có 104 con gồm hai loại trâu và
bò, biết rằng 3 lần số trâu thì bằng 5 lần số bò. Hỏi trang trại đó có bao
nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?
Bài 181: Tìm hai số có tổng
bằng 295, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 8 và số
dư là 7.
Bài 182: Tổng số tuổi của hai
ông cháu là 65 tuổi, biết tuổi cháu bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu
năm. Hỏi ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 183: Hiện nay tuổi bố gấp
4 lần tuổi con,biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai bố con là 55
tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi? con bao nhiêu tuổi?
Bài 184: Trước đây lúc tuổi
anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp đôi tuổi em, hiện nay tổng số tuổi
của hai anh em là 20 tuổi. Hỏi hiện nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu
tuổi.
Bài toán tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó
Bài 184: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu
lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 4.
Bài 185:Tìm
hai số biết tỉ số của chúng bằng và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết
quả bằng 360.
Bài 186:Tìm
hai số có hiệu bằng 333, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số
bé thì được số lớn.
Bài 187: Tìm
hai số có tỉ số là , biết rằng số lớn là số có ba chữ
số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé.
Bài 188: Tìm
hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được
thương là 7 và có số dư là 3.
Bài 189:
Hiện nay bố 32 tuổi, em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của bố gấp 5 lần
tuổi của con.
Bài 190 : Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu
thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 191: Hiệu của hai số bằng 393, biết rằng nếu xoá
chữ số cuối của số lớn thì được số bé.
Bài 192: Hiện nay bố 31 tuổi, con 4 tuổi. Hỏi bao
nhiêu năm nữa tuổi bố gấp 4 lần tuổi con?
Bài 193: Biết tuổi Thanh hồi 6 năm trước bằng tuổi của Thanh 6 năm tới. Hỏi hiện Thanh bao
nhiêu tuổi?
Bài 194: Hiện nay tổng số
tuổi của hai bà cháu là 72 tuổi, tuổi bà gấp 5 lần tuổi cháu. Hỏi cách nay
mấy năm tuổi bà gấp 9 lần tuổi cháu?
Bài 195: Hiện nay tuổi mẹ gấp
4 lần tuổi con, trước đây 6 năm tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ
bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
|
Họ tên : ...................................................................
|
Đề kiểm tra Lần I – lớp 4
Thời gian làm 40 phút
|
Phần 1:
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số lớn nhất trong các số 85732; 85723;
78523; 38572 là:
A.
85732 B. 85723 C. 78523 D. 38752
2. Số gồm năm triệu, bốn chục nghìn, ba
trăm, hai chục, một đơn vị là:
A. 5400321 B.
5040321 C. 5004321 D. 5430021
3.
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 thuộc thế kỷ:
A. Thế kỷ IX. B. Thế kỷ X. C. Thế kỷ XI.
4.
7 kg 2g = ……g. Số thích hợp:
A. 72 B.
702 C. 7002 D. 720
5.
Trong các số nào sau đây, chữ số 5 có giá trị là 50 000?
A. 1 236 750 B.1 236 570 C . 1 235 607 D. 1 253 607
Phần II:
1. Đặt tính rồi tính:
a) 3060 : 12
b) 9723 x 35
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 145 x 8 + 145 x 2 b) 1218
x 25 – 1218 x 15
Bài 3: Một hình chữ nhật có
chiều dài bằng 30cm, chiều rộng kém
chiều dài
5
cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 4: Tìm x là số tự nhiên biết:
a) 6 < x < 10
b) x < 3
0 nhận xét:
Đăng nhận xét