RSS
Write some words about you and your blog here

Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

Kỹ thuật dựng phim, quay phim

Dựng phim

          I. Chọn cảnh:
          1. Bố cục làm nổi bật nội dung:
- Chọn cảnh người phát biểu: (3 cành) luôn chọn hình rõ, đầy đủ, k gian fía trước rộng. (Nhiều lúc fải che 2/3 với những hình ảnh cần che dấu). VD: gái mại dâm, tội phạm…
*Lưu ý: Viết Truyền hình: lời văn ngắn gọn, trong sáng, dễ hiểu; Hình ảnh là chính, âm thanh: phụ.
- Chọn hình ảnh: trong trường hợp đáp ứng nội dung cần chọn, bố cục phù hợp với nội dung,
chủ đề trong đó có lối thoát.
2. Yếu tố chính làm nổi bật chủ đề: Vì nó nổi bật.
a. Để làm cho hình ảnh nổi bật:
+ Diện tích chiếm lĩnh- lớn
+ Rõ  (in-focus) (nhân vật chính: rõ mặt)
+ Đủ ánh sáng (Lưu ý: Đèn ở chế độ: spotlight, mở chiết quang theo chế độ cảm chiếu ban đầu; k để chế độ điều chỉnh bằng tay)
+ Hướng khác với cộng đồng xung quanh.
+ Có chuyển động or hành động.
+ Màu sắc khác với môi trường xung quanh.
+ Tương phản.
+ Vị trí. ( Cổ điển: chiếm ¾ trong khuôn hình, tức, đường thẳng: 3, đường nằm: 4. Tivi: 9-16). Vị trí yếu nằm ở vị trí trung tâm, chia khuôn hình 2/3, chọn ô trung tâm là vị trí mạnh.

                                      1/3                          2/3




Vị trí mạnh





Lưu ý: Có 12 đường xuyên mạnh, là những đường xuyên cắt góc
Tổng hết là 32 vị trí mạnh.
Hình ảnh có chủ đề thì đưa vào vị trí mạnh và ngược lại.
3. Cở cảnh:
a. Nhân vật:
Who:
- Trung cảnh (MS: Mid shot)
- Cận cảnh (Close shot)
- Cận cảnh hẹp (Big close up)
What:
- LS (long shot)
- VLS (very long shot)
- Cận cảnh
- Cận cảnh hẹp
- Đặc tả (extreme close up)
Where: Cảnh cực rộng (wide shot)
Why:
When:
How: Cảnh rộng, rất rộng, cận, cận cảnh hẹp.
b. Có 9 cảnh căn bản. (Rộng; Trung; Cận)
* VD: Cảnh rộng: (WS); Rất rộng (LWS) và Cực rộng (LS)
 Cảnh trung rất rộng (MLS); Trung rộng (MS) và Trung hẹp (MSH).
Cảnh cận (CU); Cận hẹp (BCH) và Đặc tả (ZCU).
Lưu ý:
- Cảnh rất rộng: 1/3 khung hình.
- Cảnh rộng: Trên đầu chừa 2cm, dưới đầu chừa 2cm
- Trung rộng: Dưới đầu gối, (k lấy ngay xương bánh chè); trên cách đầu 2cm.
- Trung cảnh: ngang thắt lưng.
- Trung cận: Ngang ngực, trên: ngang mép tóc or ngang mép tóc.
Lưu ý: Để biết thế nào là ngang ngực: Thả tay xuống, vị trí nằm giữa cánh tay trên.
-         Cận cảnh: dưới: ngang vai, trên: ngang mép tóc.
-         Cận cảnh hẹp: Mép dưới: ngang cằm, trên: giữa trán
Lưu ý: Không quay cận, đặc tả hình ảnh mang tính ghê rợn.
-         Đặc tả: (phóng đại chi tiết) mép dưới: ngang dái tai.
Lưu ý: Không gọi cận cảnh là đặc tả.
Lưu ý: 9 cở cảnh nói trên chia thành 4 nhóm: who, what, where, how, ít gặp why, when.
c. Cảnh quay:
d. Động tác:
Nhóm động tác khách quan: Camera 1 vị trí
- Pan: + right
          + left
- Talt: + up
                    + down
          - Zoom: + in
                       + out
Nhóm động tác chủ quan: Camera di động
- Traveling: + right
          + left
          - Pedestal:  + up ≠ Elevalt
                           + down ≠ Depress
          - Dolly: + in
                      + out.
          Nhóm động tác rộng quá, cao quá, nghiên cứu (phân loại theo công việc mình làm)
- Pan: + right
          + left
- Talt: + up
                    + down
Và:
 - Traveling: + right
          + left
          - Pedestal:  + up ≠ Elevalt
                           + down ≠ Depress
          Nhóm nổi bật:
- Dolly: + in
                      + out.
          - Zoom: + in
                       + out
          Lưu ý:
- Quay lãnh đạo cấp cao: dùng dolly, nhưng đang nói: k dùng dolly, mà để hình lớn lên, cắt và đổi cở cảnh → cảnh người nghe → quay lãnh đạo (từ thắt lưng lên đến đầu). Tuyệt đối không zoom out.
          - Tạo sự chú ý: zoom in.
          - Trong quá trình dựng phải tìm ra lỗi trong hình or trong lời nói.
- Có chớp đen or chớp trắng trong hình là do bài phát biểu dài → phải cắt bỏ (Dùng trong điều kiện không có nhiều time- dùng KT để che nhược điểm). Nếu có time: chen hình (insert) ↔ thế một người khác nói trong time 3s, trong khi lời pb vẫn đang tiếp tục; cách khác là chồng hình người này với hình người khác.
          e. Dựng: Tức, tạo liên tục trong fim.
          - Tạo liên tục. Có 3 cách:
          + Liên tục theo time ↔ từ trước ra sau.
          + Liên tục theo không gian ↔ tuần tự từ trước đến sau.
VD: quay lãnh đạo tỉnh cắt băng khánh thành, ban đầu: quay hình ảnh lớn dần → lãnh đạo tỉnh bắt tay Thủ tướng: cảnh trung → cắt băng khánh thành: quay cận hẹp.
Quay chánh điện: Từ ngoài vô trong, theo logic thống nhất.
+ Theo quy trình: Quay có thể không theo thứ tự nhưng dựng phải theo thứ tự, đúng quy trình.
VD: Các công đoạn tráng bánh: tạo thể thống nhất. Quy trình tráng bánh: mở nắp→ tráng bột→ vắt lên cuộn để ráo (tránh cho bánh không nứt)→ đưa lên vỉ để phơi.
Lưu ý: Tin Hội nghị, có 3 lãnh đạo cùng dự → phải quay cả ba trung cảnh- như nhau, tuyệt đối không quay 1 người cận cảnh, 2 người còn lại trung cảnh.
Lưu ý:
- Chú ý hướng nhìn of đối tượng.
- Tránh cái nhìn sóng đôi.

KỸ THUẬT DỰNG

                                                                             Nguyễn Ngọc Đức
         
New Project (Đặt tên) → HDV → DV- PAL → Standard 48Hz
Location
Video: cho phép xếp chồng hình theo thứ tự
Audio: chỉ cho phép trộn

05/03/2012
HD Phạm Minh Tú 0903777350. Mail: minhtuhtv@yahoo.com

Chọn mua:
Máy: CPU core 2: 2Ghz
Ram: 2G
VGA rời 256
Cổng 1394/CổngDV
Tốt nhất mua DELL: XPS, studio/HP:HDX16, 15in; DV 4t,5t. Kế đến là Compact or Vaio.

25 là pan

New project: set vào ổ D (Browse for Folder)
Project quản lý all các pin, các file dựng fim. Trong này, có sẵn các pin: là folder để chứa đồ
Cửa sổ source: nhìn thấy các file.
Timeline là nơi làm việc để xử lý các file, tương tự cái bàn chế biến
Progam clip:thành phẩm
Sequence: nơi đựng thành phẩm

Xuất hiện màu đỏ trong phần Timeline → nhấn Enter để

Xử lý fim: Vào Capture
Nhấn play → Record (nút đỏ)
Clip Data
Tape Name: Unitled Tape
Clip Name: đặt tên
Bấm Browrse: chỉnh file ở đúng ổ D
-         Nhấn Tape : hết fim tự động ngưng
-         Thu: nhấn in – out, chọn đoạn fim cần thu xong nhấn in/out thuộc Capture
-         Chạy nhanh nhấn stop rồi nhấn nút nhanh
-         Chọn Scene Detect: tự cắt cảnh Tuy nhiên k nên chọn vì tạo nhiều file, khó tìm thấy.
-         Set nhiều file: Vào Timecode, chọn set in, set out –Log clip (gõ một lần 6 số). Lưu ý vào Adobe: bôi đen – nhấn Batch capture → ok để kiểm tra

Chú ý:
- Chọn Capture Hands để dự trù thêm thời lượng cho fim: gõ thời lượng → ok .
- Capture có thêm chức năng là quay fim nóng,nối máy vào Capture → quay.

RHOZET
Carbon Coder

Dùng để chuyển đổi file này sang file khác- Đổi đuôi.
Suorce:
Link Media: Tìm lại file
Makeuplink- xử lý sự cố khi Link Media bị mất
Có 4 cách capture:
- Same as Project
- Thu băng xong nhấn Taps
- Chọn điểm in, out rồi nhấn nút in/out
- Cắt ra từng fân cảnh: chọn Scene Detest
- Gõ thời gian thu in- out- log clip(nhìn bảng tay trái sẽ thấy Clip 1, 2….  xuất hiện→  nhấn Bacht Capture máy sẽ tự động Capture các đoạn băng đã chọn.

Lưu ý:
- Dòng chuẩn nhất AVI là AVI- Microsoft DV- PAL or AVI- Microsoft DV- NTSC 
- H264/MPEG 4 stream.
- Đuôi chỉ là định dạng ban đầu.
Vào Window/Workspace để đặt tên file.
Thực hành:
1. Tạo New Project, chọn 48Khz
Cắm Camera chọn 3 file
Import 3 file.
Bôi hình delete

26/03/2012
- Chọn Import Foder – máy sẽ chọn cả một tập tin đưa vào
- Vào Sequence Preset và vào Source List để chọn đuôi tương thích.
- Tạo chuỗi hình tĩnh đánh theo số thứ tự: Vào Import, chọn file- nhấn ˇ Number still
- Target/Image Sequence (tách fim thành một chuỗi hình)→ convert.
- Tăng nhanh đoạn phim: vào clip chọn Clipspeed/Duration, nhấn chọn thời gian: ở Duration
- Làm đứng yên khung hình: cắt- chọn- nhấn chuột phải- Fram Hold Option- chọn Hold on- chọn in hold. ( Cách khác, vào File, chọn Expord-Targar- Targar pal
Để giảm rung hình: tương tự như trên nhưng chọn Maintain.
Chỉnh âm thanh: click vào clip- vào Audio gain- chỉnh Set Gain to- ok (chú ý: nhìn timeline thấy màu đỏ là bể tiếng). Để chuyển âm thanh từ lớn đến nhỏ: trên timeline, nhấn vào núm tròn có hình loa, đánh dấu-  di chuyển lên xuống tùy ý. (Chú ý: ở đoạn có âm thanh cao quá mức, chọn 4 điểm đinh để chọn, xử lý; cho tiếng động nhỏ dần or lớn dần một đoạn nhạc: chọn 2 điểm đinh  (chỉ xuống/lên trong vòng 5s đổ lại mà thôi).
* Nối và chuyển tông hai đoạn nhạc với nhau:
1. Vào Effect chọn Audio Effect→ vào Audio transition, chọn Crossfade- chọn Crossfade Power or contrant gain.
* Điều chỉnh âm thanh:
1. Vào Window chọn Audio Mixer, gồm Audio 1,2,3. Master là tổng thể, Mixer giúp tăng/giảm tiếng động.
2. Trong Audio có Read chỉ cho chọn; touch: nhớ và thu luôn (dùng trong làm phim)
Cách khác: xoay núm Mixer trái or phải để mặc định trái- lời thuyết minh và phải- tiếng nhạc.
Thu tiếng: Đã có line 1, 2 muốn đọc line 3- chọn biểu tượng Micro trên Audio Mixer- nhấn record rồi nhấn play để thu. (thu tiếng phải có head phone).
Chú ý: Đóng các loa còn lại khi thu.
* Tilte tĩnh: Nhấn control x or control v để đặt chữ nằm trên khối chữ nhật/tròn/vuông…
Chạy chữ trên hình động
1. Import hình
2. Vào title , chọn new tilte/chọn Default Roll or Default Crawl /Name/ok- Viết chữ .
3 Gõ Crop vào khung phía dưới bên trái, thả vào Effect Control. Vào Tilte/Effect Control, chọn roll/ or Crawl left/Crawl right
4 Vào biểu tượng thứ 2 từ trên xuống trên bảng tilte chọn star off Screne – nhấn Postroll để tạo tính năng cắt bỏ chữ thừa và chạy chữ trên hình nền.
( Chú ý: Tilte động: Trong Roll- chỉ chọn cuốn lên; chữ Trung Quốc: chọn cuốn xuống. Nhớ chọn Star off Scene (Điểm bắt đầu) và End off Scene (điểm kết thúc) để chữ chạy k dừng đột ngột.
Chọn Mark in, mark out để mặc định thời lượng.
Trong bảng Tilte, chọn Postrol nhập số mặc định time chạy chữ (gõ 125 ↔ 5s, 100 ↔ 4s, chọn 0 là chữ sẽ lên hết hẳn.
Vào New tilte, vào Based on Template- chọn Tilte Designer Preset (ở dòng cuối), chọn mẫu, để chạy chữ người DCT.
Tạo logo, vào tilte Chọn Insert Logo→  Add vào








                                          


0 nhận xét:

Đăng nhận xét